EnglishVietnamese
Trang chủ / Hỗ trợ pháp Lý cho Doanh Nghiệp / Dịch Vụ Giấy Tờ / Thành lập công ty vốn nước ngoài

Thành lập công ty vốn nước ngoài

Thành lập công ty tại Việt Nam như thế nào?

Chuẩn bị Bước 1

Chuẩn bị

1. Giấy chứng nhận đầu tư

Lần đầu tiên các nhà đầu tư nước ngoài phải có một dự án đầu tư trước khi được cấp giấy chứng nhận đầu tư. Giấy chứng nhận đầu tư cũng phục vụ như giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Giấy chứng nhận đầu tư sẽ được cấp như một phần của quá trình đăng ký và/hoặc đánh giá đầu tư dựa trên (i) loại dự án, (ii) quy mô vốn đầu tư và (iii) dự án đó có thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện hay không.

Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư nước ngoài sẽ có thời hạn cố định không quá 50 năm, theo luật có thể được gia hạn lên tới 70 năm với sự chấp thuận của Chính phủ.

Giấy chứng nhận đầu tư sẽ đưa ra phạm vi hoạt động kinh doanh cụ thể mà nhà đầu tư nước ngoài được phép thực hiện tại Việt Nam, số vốn đầu tư, địa điểm và diện tích đất sẽ sử dụng và các ưu đãi liên quan (nếu có). Giấy chứng nhận đầu tư cũng phải chỉ ra tiến độ thực hiện dự án cho khoản đầu tư.

2. Thủ tục

Cơ quan cấp phép sẽ cấp giấy chứng nhận đầu tư trong thời hạn 15 ngày làm việc (đối với trường hợp dự án nước ngoài phải tuân theo quy trình đăng ký) hoặc 30 ngày làm việc (đối với trường hợp dự án nước ngoài phải tuân theo quy trình đánh giá) kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

Quy trình đăng ký áp dụng cho dự án có vốn đầu tư nước ngoài có vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng và không nằm trong danh sách ngành kinh doanh có điều kiện. Quá trình đánh giá áp dụng cho hai trường hợp sau:

  • Các dự án nước ngoài có vốn ít nhất 300 tỷ đồng: quá trình đánh giá sẽ tập trung vào dự án tuân thủ quy hoạch tổng thể cơ sở hạ tầng, quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch tổng thể về nguyên liệu thô và các tài nguyên thiên nhiên khác. Các yếu tố khác được xem xét bao gồm các yêu cầu sử dụng đất, tiến độ thực hiện dự án và tác động môi trường.
  • Các dự án nước ngoài được đưa vào danh sách các lĩnh vực kinh doanh có điều kiện bất kể quy mô của vốn đầu tư: Quá trình đánh giá sẽ tập trung vào việc tuân thủ các điều kiện ngành áp dụng. Nếu dự án có vốn vượt quá 300 tỷ đồng, các yếu tố khác như đã thảo luận ở trên cũng sẽ được xem xét.

3. Cơ quan cấp phép

Cơ quan cấp phép tiếp tục được phân cấp cho người dân tỉnh Ủy ban quản lý và ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao. Đối với một số lĩnh vực kinh doanh quan trọng hoặc nhạy cảm, việc cấp giấy chứng nhận đầu tư của ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Hội đồng quản trị phải dựa trên chính sách đầu tư hoặc kế hoạch kinh tế đã được Thủ tướng phê duyệt.

a. Thủ tướng Chính phủ phê duyệt

(i) Xây dựng và vận hành thương mại sân bay; giao thông đường hàng không;

(ii) Xây dựng và vận hành thương mại cảng biển quốc gia;

(iii) Thăm dò, sản xuất và chế biến dầu khí; thăm dò và khai thác khoáng sản;

(iv) Đài phát thanh và truyền hình;

(v) Hoạt động thương mại của sòng bạc;

(vi) Sản xuất thuốc lá;

(vii) Thành lập cơ sở đào tạo đại học;

(viii) Thành lập khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.

b. Ủy ban nhân dân tỉnh

Ủy ban người dân tỉnh có quyền xem xét và cấp giấy chứng nhận đầu tư cho bất kỳ dự án đầu tư nào trong lãnh thổ tỉnh của mình bất kể số vốn đầu tư hoặc hoạt động đầu tư dự định. Đặc biệt, một ủy ban người dân tỉnh bang được ủy quyền cấp phép:

  • Dự án đầu tư nằm ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao;
  • Dự án đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng cho khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao nơi Hội đồng quản trị ở tỉnh đó chưa được thành lập.

Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh chịu trách nhiệm nhận hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư cho và thay mặt cho những người có liên quan.

c. Hội đồng quản trị

Hội đồng quản trị sẽ xem xét và cấp giấy chứng nhận đầu tư cho các dự án đầu tư được thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.

d. Thành phần hồ sơ:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
  • Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: Nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án; Đối với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động, nhà đầu tư nộp báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời điểm triển khai đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thay cho đề xuất dự án đầu tư.
  • Bản sao một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất đối với dự án đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ (Điểm b Khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư 2014) gồm các nội dung: Tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

Thông tin chi tiết công ty được thành lập tại Việt NamBước 2

Thông tin chi tiết công ty được thành lập tại Việt Nam

  • Cung cấp cho chúng tôi thông tin của giám đốc công ty, cổ đông cùng với tỷ lệ cổ phần.
  • Chọn dịch vụ được đề xuất cho công ty tại Việt Nam:
    • Mở Tài khoản ngân hàng: quý khách có thể mở tài khoản ngân hàng ở nhiều ngân hàng trên thế giới với pháp nhân công ty tại Việt Nam. Một số ngân hàng quý khách có thể tại Việt Nam như: ngân hàng Vietcombank, Standard Chartered Bank (Vietnam) Limited, HSBC Bank (Vietnam) Ltd, Citibank Vietnam, Techcombank, v.v.
    • Dịch vụ giám đốc/cổ đông danh nghĩa: giúp thông tin của giám đốc/cổ đông danh nghĩa sẽ được hiển thị trên trang web công ty đăng ký.
    • Văn phòng dịch vụ: chúng tôi cung cấp văn phòng dịch vụ tại hơn 25 quốc gia/vùng lãnh thổ, chọn quốc gia mà quý khách muốn sử dụng văn phòng dịch vụ: như văn phòng tiện ích, bản làm việc riêng, văn phòng chia sẻ, phòng họp, v.v.
    • Mở tài khoản thương mại điện tử: dịch vụ này sẽ được thực hiện sau khi tài khoản ngân hàng của công ty được kích hoạt.
    • Báo cáo kế toán, kiểm toán: các chuyên gia của chúng tôi giúp quý khách thực hiện các yêu cầu về lưu trữ, cập nhật sổ sách, kế toán, kiểm toán cho công ty đáp ứng quy định của quốc gia sở tại.
  • Thời gian thành lập: đối với các trường hợp bình thường, một công ty có thể được thành lập trong khoảng 30 ngày làm việc, trong khi các trường hợp khẩn cấp thành lập công ty tại Việt Nam trong 15 hoặc 10 ngày làm việc. Thời gian xử lý được tính sau khi nhận được thanh toán đầy đủ và tất cả các tài liệu cần thiết mà quý khách cung cấp.

Thanh toán chi phí thành lập công ty tại Việt NamBước 3

Thanh toán chi phí thành lập công ty tại Việt Nam

Chúng tôi chấp nhận thanh toán bằng nhiều phương thức thanh toán khác nhau:

  • Thẻ tín dụng/thẻ ghi nợ (Visa/Master/Amex).
  • Paypal: quý khách có thể thanh toán bằng tài khoản PayPal của mình.
  • Chuyển khoản ngân hàng: quý khách có thể thực hiện chuyển khoản quốc tế vào tài khoản ngân hàng của chúng tôi. Chúng tôi có danh sách các ngân hàng khác nhau có sẵn để thuận tiện nhất cho quý khách. Quý khách có thể chuyển qua IBAN/SEPA nếu quý khách đang sống ở Châu u. Nếu không, SWIFT cũng sẽ hoạt động, mất từ ​​3 đến 5 ngày.

Gửi bộ hồ sơ công ty được thành lập đến địa chỉ của quý kháchBước 4

Gửi bộ hồ sơ công ty được thành lập đến địa chỉ của quý khách

  • Tài liệu gốc của công ty quý khách sẽ được gửi đến địa chỉ được cung cấp qua thư (DHL/TNT/FedEX). Mở tài khoản ngân hàng, văn phòng dịch vụ, đăng ký nhãn hiệu, sở hữu trí tuệ, v.v đây là các dịch vụ liên quan, quý có thể đăng ký sử dụng sau khi công ty được thành lập.
  • Có thể mất từ ​​2 đến 5 ngày làm việc để giao bộ hồ sơ công ty sau khi công ty của quý khách được thành lập.
  • Sau khi được cấp Giấy chứng nhận thành lập, công ty của quý khách tại Việt Nam đã sẵn sàng kinh doanh.